Tìm hiểu về make sense nghĩa là gì, cách sử dụng make sense

Tiếng anh là môn học với ngôn ngữ, cách dùng câu, có vô số cụm từ đa dạng và thú vị. Tồn tại một trong những cụm phổ biến nhất, đó chính là make sense.

Thế nhưng không hẳn ai cũng biết đến cụm từ này, vậy make sense nghĩa là gì? Cách sử dụng của nó như thế nào? Hãy cùng theo dõi kiến thức của cụm từ make sense ngay sau đây nhé!

make sense nghĩa là gì 2

Make sense nghĩa là gì?

Make sense theo nghĩa đen thì nó có nghĩa là làm cho đơn giản, nhưng khi dùng trong nghĩa bóng nó ám chỉ việc làm cho cái gì dễ hiểu, làm cho có ý nghĩa, có lý, có logic…

Make sense là một cụm từ được người bản ngữ sử dụng thường xuyên trong giao tiếp Tiếng Anh hàng ngày. Và đa phần những thành ngữ này nó mang cả nghĩa đen lẫn nghĩa bóng, ám chỉ cho hành động khác. Và make sense cũng vậy.

Cách sử dụng make sense

Chúng ta sẽ dễ dàng bắt gặp cụm từ Make sense trong vị trí như một cụm động từ để bổ sung cho chủ ngữ. Nó sẽ không có một khuôn mẫu nào cho việc quy định sử dụng, chỉ cần chia theo thì của chủ ngữ. Cụ thể:

HIỆN TẠI ĐƠNQUÁ KHỨ ĐƠNTƯƠNG LAI ĐƠN

– Khẳng định (Affirmative): S + make(s/es) sense + …

 

– Khẳng định (Affirmative): S + made sense + …

 

– Khẳng định (Affirmative): S + will + make sense + …

 

– Phủ định (Negative): S + don’t/doesn’t + make sense + …

 

– Phủ định (Negative): S + didn’t + make sense + …

 

– Phủ định (Negative): S + won’t + make sense + …

 

– Nghi vấn (Interrogative): Do/does + S + make sense?

 

– Nghi vấn (Interrogative): Did+ S + make sense?

 

– Nghi vấn (Interrogative): Will + S + make sense?

 

Một số cụm make sense phổ biến

Make sense là một trong những cụm từ mang ý nghĩa đa dạng, với nhiều cách kết hợp. Trong đó phải kể đến:

make sense nghĩa là gì 2

Ngoài ra để có thể hiểu rộng hơn về make sense có nghĩa là gì, bạn có thể tham khảo một số cụm từ/ cụm động từ đi với make và sense phổ biến trong Tiếng Anh như:

– Sense of humor: Óc hài hước

– Am I making sense?: Tôi nói có dễ hiểu không?

– That makes sense: Cái đó hợp lí đấy

– That certainly makes sense: Điều đó chắc chắn là có ý nghĩa

– It makes no sense: Nó không có ý nghĩa gì cả

– Talk sense: Nói không, không nói với vẩn

– No business sense: Không có đầu óc kinh doanh

Xem thêm:

Xem thêm: https://www.hocgioitienganh.com/learning/

Rate this post

Leave a Comment

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Scroll to Top